Honda là thương hiệu ô tô nổi tiếng đã gia nhập Việt Nam từ rất lâu với các dòng xe đa dạng đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng. Trong năm 2022, thương hiệu này cho ra mắt Honda CR-V với 4 phiên bản được giới chuyên gia đánh giá cao. Đây cũng là những chiếc xe được người tiêu dùng tìm mua nhiều nhất từ cuối quý 1 năm 2022 cho tới nay. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm bắt tốt hơn giá xe Honda CRV 2022 cũng như đầy đủ thông tin về dòng xe nay.
NỘI DUNG
Giá xe Honda CR-V 2022 bao nhiêu?
Có thể nói, giá bán là một yếu tố cực kỳ quan trọng giúp bạn có thể tiêu thụ sản phẩm và thu về lợi nhuận nhiều hơn các đối thủ cạnh tranh. Tại phân khúc SUV hạng C, có rất nhiều đối thủ đáng gờm cạnh tranh với Honda CR-V như Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Peugeot 5008, Nissan X-Trail…
Hiện nay, xe Honda CR-V 2022 chính thức được bày bán trên thị trường thông qua hệ thống nhà phân phối ô tô dàn khắp cả nước của Honda. Mức giá được đề xuất cho các phiên bản được chúng tôi tổng hợp dưới đây:
Phiên bản | Giá xe niêm yết |
E 1.5L-CVT | 998.000.000 |
L 1.5L-CVT | 1.118.000.000 |
G 1.5L-CVT | 1.048.000.000 |
LSE 1.5L-CVT | 1.138.000.000 |

Honda CRV 2022 có khuyến mãi gì trong tháng?
Với những chiếc xe mới ra mắt, để đẩy nhanh doanh số tiêu thụ, nhà sản xuất lựa chọn việc tung khuyến mãi để thu hút khách hàng. Với mẫu xe Honda CR-V 2022, các đại lý trong hệ thống phân phối Xe hơi – ô tô của thương hiệu Honda sẽ giảm giá tiền mặt cho khách hàng từ 65-70 triệu đồng.
Như vậy, giá xe Honda thực tế của các phiên bản sẽ có giảm đi rất nhiều. Và khách hàng sẽ mua được chiếc xe yêu thích của mình với giá bán rẻ hơn rất nhiều.
[Các chương trình khuyến mãi đang update……………]
Giá lăn bánh Honda CR-V 2022 bao nhiêu?
Ngoài mức giá niêm yết phía trên, để một chiếc Honda CRV 2022 được lăn bánh ngoài đường, bạn phải chịu nhiều khoản chi phí khác. Điểm hình như các khoản đăng ký biển số, phí đăng kiểm, bảo hiểm,… Bởi vậy, mức giá lăn bánh của dòng xe này trên thị trường xe lớn hơn giá niêm yết. Cụ thể như sau:
Giá lăn bánh Honda CR-V LSE 2022
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 |
Phí trước bạ | 136.560.000 | 113.800.000 | 136.560.000 | 125.180.000 | 113.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 17.070.000 | 17.070.000 | 17.070.000 | 17.070.000 | 17.070.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.314.010.700 | 1.291.250.700 | 1.295.010.700 | 1.283.630.700 | 1.272.250.700 |
Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5L 2022
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 |
Phí trước bạ | 134.160.000 | 111.800.000 | 134.160.000 | 122.980.000 | 111.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.770.000 | 16.770.000 | 16.770.000 | 16.770.000 | 16.770.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.291.310.700 | 1.268.950.700 | 1.272.310.700 | 1.261.130.700 | 1.249.950.700 |
Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5G 2022
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 |
Phí trước bạ | 125.760.000 | 104.800.000 | 125.760.000 | 115.280.000 | 104.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.720.000 | 15.720.000 | 15.720.000 | 15.720.000 | 15.720.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.211.860.700 | 1.190.900.700 | 1.192.860.700 | 1.182.380.700 | 1.171.900.700 |
Giá lăn bánh Honda CRV 1.5E 2022
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 |
Phí trước bạ | 119.760.000 | 99.800.000 | 119.760.000 | 109.780.000 | 99.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.970.000 | 14.970.000 | 14.970.000 | 14.970.000 | 14.970.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.155.110.700 | 1.135.150.700 | 1.136.110.700 | 1.126.130.700 | 1.116.150.700 |
Lưu ý: Bảng giá lăn bánh trên của xe Honda CR-V 2022 chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết chính xác hơn, bạn hãy đến các đại lý, showroom của thương hiệu Honda trên toàn quốc để nhận được mức giá tốt nhất. Mức giá lăn bánh của xe Honda CRV 2022 đã bao gồm các loại lệ phí sau:
- Lệ phí trước bạ ở khu vực Hà Nội (tương đương 12%), thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh khác (tương đương 10%)
- Phí đăng kiểm 340.000 đồng
- Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/ năm
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/ năm
- Phí biển số Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 20 triệu đồng. Phí biển số ở các tỉnh khác là 1 triệu đồng

Thông tin về Honda CR-V Lắp Ráp tại Việt Nam
Ngoại thất xe Honda CR-V 2022
Nội thất xe Honda CR-V
Động cơ trên Honda CR-V
Ưu – nhược điểm xe Honda CRV 2022
Nếu bạn đang có ý định tậu cho mình một chiếc Honda CR-V 2022 thì cần phải biết ưu – nhược điểm của nó để có cái nhìn toàn diện nhất.
Về ưu điểm
Ở phân khúc SUV hạng C, Honda CR-V 2022 sở hữu rất nhiều mà nổi bật có thể kể đến như:
Công nghệ an toàn Honda Sensing giúp hỗ trợ người lái
Dòng xe này được trang bị hàng loạt các công nghệ hiện đại giúp hỗ trợ người lái như: Hệ thống hỗ trợ phanh giảm thiểu chạm(CMBS); hệ thống đèn pha thích ứng(AHB); hệ thống cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn;… Với những thiết bị hiện đại này, người dùng có thể yên tâm khi lái xe trong nhiều điều kiện khác nhau, độ an toàn chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng.
Theo trải nghiệm của chúng tôi, Honda CRV 2022 có một công nghệ mới rất tiện ích cho người lái chính là tính năng ga tự động thích ứng hoạt động cả ở dải tốc độ thấp. Khi người dùng cài đặt chế độ ga hành trình, bạn có thể hoàn toàn an tâm rằng xe của bạn luôn giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước.
Động cơ vận hành mạnh mẽ và cảm giác lái tuyệt vời
Dòng xe này sở hữu động cơ xăng DOHC I4, dung tích 1.5L tăng áp cho sức mạnh tối đa 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút và 240 Nm mô-men xoắn cực đại tại 2.000-5000 vòng/phút. So với loại cũ trước kia, động cơ mới này mang đến những trải nghiệm mới hoàn toàn khác biệt cho người dùng. Honda CRV 2022 sử dụng hộp số CVT có khả năng chuyển số mượt mà, tăng tốc dễ dàng để vượt qua những chiếc xe cùng tốc độ.
Không chỉ vậy, dòng xe này được thiết kế chân ga có độ nhạy tuyệt vời đảm bảo mang đến cho bạn những pha bứt tốc nhanh chóng với phần vô-lăng. Kể cả khi bạn có chạy tốc độ thấp thì sẽ rất dễ dàng bứt phá và đầm chắc khi di chuyển ở tốc độ cao.

Xe sở hữu đầy đủ tiện nghi
Một loạt trang thiết bị hiện đại trong xe là một điểm cộng rất lớn trong mắt người dùng Honda CRV 2022. Đặc biệt khoang nội thất của xe được trang trí bởi vật liệu da và được ốp gỗ trên táp-lô tạo nên một không gian sang trọng.
Màn hình giải trí 7 inch công nghệ giúp bạn trải nghiệm tiện ích cảm ứng một cách dễ dàng nhất. Riêng với bản tiêu chuẩn, mẫu SUV này sẽ được trang bị màn hình 5 inch. Đặc biệt, bản cao cấp nhất của dòng xe này có thêm các tiện ích như chế độ mở cốp rảnh tay, sạc không dây, cửa sổ trời toàn cảnh Panorama,…
Về nhược điểm
Tuy Honda CR-V 2022 có nhiều ưu điểm mang đến những tiện nghi tuyệt vời cho người dùng nhưng bên cạnh đó cũng có một vài nhược điểm khiến người dùng không thoải mái.
Không gian ghế không quá thoải mái
Điểm chuẩn đầu tiên đối với dòng xe Honda CR-V 2022 có chính là không gian ghế ở hàng thứ ba khá chật. Nếu muốn ngồi thoải mái ở hàng ghế này thì hàng ghế thứ hai phải được đẩy về phía trước và chỉnh sao cho tựa lưng đứng hơn.
Khi xe qua ra những chỗ gồ ghề khiến xe bị dao động lớn thì người ngồi trên xe sẽ có xu hướng bị dồn lên trên. Nếu không để ý rất có thể bạn sẽ bị chạm đầu vào trần xe. Đây là một trong những nhược điểm dễ nhận thấy nhất của dòng xe này. Đặc biệt, tốc độ càng cao thì tình trạng này càng dễ xảy ra.

Xe có khả năng cách âm kém
Khi trải nghiệm thực tế với dòng xe này, chúng tôi nhận thấy rằng di chuyển với tốc độ thấp ở trong đô thị thì khả năng cách âm của Honda CRV vẫn ở mức chấp nhận được. Tuy nhiên khi bạn lái xe trên đường với tốc độ bộ từ 60kmh trở lên thì tiếng ồn sẽ đã bắt đầu xuất hiện.
Lúc này ở trong xe sẽ nghe thấy tiếng gió vọng vào cabin, tiếng lốp xe tiếp xúc với mặt đường và cuối cùng, khi tăng tốc thì tiếng động cơ hội vào khoang lái rất rõ ràng. Không chỉ vậy những tiếng ồn từ không gian bên ngoài vọng vào cũng sẽ khiến bạn cảm thấy rất khó chịu.
Đèn pha rất dễ bị đọng nước
Thiết kế đèn pha dễ bị đong nước là lỗi cực kỳ nặng mà Honda mắc phải khiến cho người dùng cực kỳ khó chịu. Với việc sử dụng cụm đèn pha bóng Halogen Projector làm giảm rõ rệt hiệu quả chiếu sáng của đèn ô tô. Từ đó gây hạn chế tầm nhìn của những lái xe vào thời điểm ban đêm, ánh sáng yếu.
Không chỉ thế, khi đèn xe bị đọng nước bên trong sẽ làm cho lớp ngoài của đèn như bị phủ một lớp sương mù mỏng, gây nguy hiểm cho người ngôi trên xe.

Công nghệ Honda CRV chưa thực sự được tối ưu
Mặc dù gói công nghệ an toàn cao cấp của dòng xe này đã được CR-V nâng cấp nhưng vẫn chưa thực sự hoạt động trơn tru khiến người dùng gặp nhiều rắc rối khi sử dụng. Đôi khi cảm biến nhận diện quá nhạy cũng khiến một số người dùng lâm vào tình huống khó đỡ. Ví dụ như đến những đoạn đường gồ ghề người lái xác định có thể vượt qua nhưng Honda CRV đã nhận diện và tự động phanh.
Bên cạnh đó, tính năng hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường của xe cũng có nhiều hạn chế. Xe chỉ cảnh báo khi chạy với tốc độ trên 72km/h trong khi các dòng xe khác đều hiện cảnh báo này khi xe chạy với tốc độ thấp.
Có hiện tượng gỉ sét
Một số thiết bị của Honda CR-V bản nhập khẩu Thái Lan sau một thời gian sử dụng có hiện tượng rỉ sét khiến rất nhiều khách hàng không hài lòng. Cụ thể, nhiều người dùng phát hiện được rỉ sét xuất hiện ở các miếng ốp kim loại ở bánh xe.
Bằng mắt thường không thể quan sát được các hiện tượng rỉ sét này mà cần phải tháo bánh xe ra mới thấy được. Một vài người dùng phàn nàn rằng hiện tượng này xảy ra chỉ sau một thời gian ngắn sử dụng thậm chí xe không đi vào khu vực ngập nước.

Thông số kỹ thuật Honda CR-V 2022
Tìm hiểu về thông số kỹ thuật giúp bạn nắm bắt được khả năng vận hành và nhiều tính năng của xe. Từ đó đưa ra được đánh giá và cân nhắc quyết định có mua xe hay không. Sau đây là bảng thống kê thông số kỹ thuật xe Honda CRV 2022 được lấy từ website Honda Việt Nam.
Thông số CRV | E | G | L |
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT, | ||
Ứng dụng Earth Dreams Technology | |||
Dung tích xi lanh (cm³) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 188/5.600 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/2.000-5.000 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 57 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,9 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,9 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 5,7 | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.584 x 1.855 x 1.679 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.66 | ||
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm) | 1.601/1.617 | ||
Cỡ lốp | 235/60R18 | ||
La-zăng | Hợp kim/18 inch | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,9 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.599 | 1.601 | 1.633 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.124 | 2.126 | 2.158 |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||
Phanh trước | Phanh đĩa | ||
Phanh sau | Phanh đĩa | ||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | Có | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | ||
Ga tự động (Cruise control) | Có | ||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | ||
Hệ thống hướng dẫn tiết kiệm nhiên liệu (Eco Coaching) | Có | ||
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Không | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn(ANC) | Có | ||
Thông số CRV | E | G | L |
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | ||
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Không | Có | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có | ||
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Halogen | Halogen | LED |
Đèn hậu | LED | ||
Đèn phanh treo cao | Có | ||
Gương chiếu hậu | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | ||
Nẹp trang trí cản trước/sau/thân xe mạ chrome | Có | ||
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | ||
Tấm chắn bùn | Có | ||
Ăng ten | Dạng vây cá mập | ||
Thanh gạt nước phía sau | Có | ||
Chụp ống xả | Kép/Mạ chrome | ||
Thông số CRV | E | G | L |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog | Digital | Digital |
Trang trí táp lô | Ốp nhựa màu kim loại (Bạc) | Ốp vân gỗ | Ốp vân gỗ |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Da(màu be) | Da(màu đen) | Da(màu đen) |
Ghế lái điều chỉnh điện | 8 hướng | ||
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng | 4 hướng | ||
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 | ||
Hàng ghế 3 | Gặp 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn | ||
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama |
Bệ trung tâm tích hợp ngăn chứa đồ | Có | ||
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | ||
Hộc đựng kính mắt | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp đựng cốc | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | ||
Chất liệu | Da | ||
Điều chỉnh 4 hướng | Có | ||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | ||
Phanh tay điện tử | Có | ||
Chế độ giữ phanh tự động | Có | ||
Chìa khoá thông minh | Có | ||
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Có | ||
Cốp chỉnh điện có thể điều chỉnh độ cao đóng mở và chống kẹt | Không | Không | Có |
Màn hình | 5 inch | Cảm ứng 7 inch/ Công nghệ IPS | Cảm ứng 7 inch/ Công nghệ IPS |
Kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Không | Có | Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) | Không | Có | Có |
Kết nối wifi và lướt web | Không | Có | Có |
Kết nối HDMI | Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | ||
kết nối USB | 1 Cổng | 2 Cổng | 2 Cổng |
kết nối AUX | Có | Không | Không |
Đài AM/FM | Có | ||
Hệ thống loa | 4 Loa | 8 Loa | 8 Loa |
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ | Có | ||
Nguồn sạc | 2 Cổng | 4 Cổng | 4 Cổng |
Hệ thống điều hoà tự động | 1 Vùng | 2 Vùng độc lập | 2 Vùng độc lập |
(Có điều chỉnh cảm ứng) | (Có điều chỉnh cảm ứng) | ||
Cửa gió điều hoà hàng ghế sau | Hàng ghế 2 và 3 | ||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | LED | ||
Đèn cốp | Có | ||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | ||
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ(Driver Attention Monitor) | Không | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | ||
Camera lùi | 3 góc quay | 3 góc quay | 3 góc quay |
(hướng dẫn linh hoạt) | (hướng dẫn linh hoạt) | ||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp(ESS) | Có | ||
Cảm biến lùi | Không | Không | Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Chức năng khóa cửa tự động | Có | ||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | ||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | ||
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | ||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | ||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | ||
Chìa khoá được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | ||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Không | Có | Có |

Thủ tục mua xe Honda CRV trả góp
Với một chiếc ô tô có giá trị lớn, nhiều người không đủ tài chính để chi trả một lần. Thay vào đó, họ có thể lựa chọn việc mua xe trả góp. Hiện nay, hình thức mua trả góp được chấp nhận ở nhiều điểm bán và phổ biến ở khắp mọi nơi. Thủ tục mua xe Honda CRV 2022 rất đơn giản và nhanh chóng với 7 bước:
- Bước 1: Tiến hành kỹ hợp đồng mua xe Honda CR-V 2022 với đại lý Honda và đặt cọc theo số tiền đã thống nhất từ trước.
- Bước 2: Đại lý sẽ liên hệ với ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng. Sau đó, nhân viên tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ.
- Bước 3: Khách hàng sẽ làm hồ sơ theo hướng dẫn của ngân hàng.
- Bước 4: Ngân hàng sẽ xem xét duyệt hồ sơ và tiến hành thông báo kết quả cụ thể về cho khách hàng.
- Bước 5: Khách hàng sẽ thanh toán số tiền trả trước. Sau đó, đại lý sẽ đăng ký biển số xe cho khách.
- Bước 6: Đại lý sẽ gửi toàn bộ hồ sơ giải ngân cho phía ngân hàng. Tiếp đó, khách hàng sẽ ký hợp đồng vay với ngân hàng và họ chịu trách nhiệm giải ngân vốn vay.
- Bước 7: Khách hàng nhận được xe.

Những câu hỏi thường gặp về Honda CR-V
Khi lựa chọn xe để đi lại, ai cũng sẽ có những băn khoăn và thắc mắc cho riêng mình. Dưới đây là những câu hỏi thường gặp liên quan tới dòng xe Honda CRV:
Giá xe Honda CRV bao nhiêu? Có mấy phiên bản?
Đây thực sự là câu hỏi được quan tâm bậc nhất mỗi khi Honda CRV ra mắt đời mới. Hiện nay, xe Honda CRV có 4 phiên bản gồm: 1.5 E, 1.5 G, 1.5 L và LSE. Giá bán niêm yết của xe Honda CRV theo từng phiên bản tại thị trường Việt Nam lần lượt là 998 triệu, 1.048 triệu, 1.118 triệu và 1.138 triệu đồng.
Honda CRV sử dụng động cơ gì?
Động cơ là yếu tố quan trọng và tác động trực tiếp tới ý định mua xe của bất cứ ai. Theo người phát ngôn của thương hiệu Honda, hiện nay, cả 4 phiên bản xe Honda CRV năm 2022 đều sử dụng chung khối động cơ xăng DOHC I4, 1.5L VTEC Turbo áp dụng công nghệ Earth Dreams Technology.
Với động cơ mạnh mẽ, công suất cực đại 188 mã lực cùng mô men xoắn cực đại đạt mức 240 Nm chắc chắn sẽ đem lại cho bạn trải nghiệm vô cùng tuyệt vời.
Mức tiêu hao nhiên liệu Honda CRV là bao nhiêu?
Với việc sử dụng khối động cơ 1.5L Turbo, mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda CRV được cải thiện hơn thế hệ trước rất nhiều. Cụ thể, theo công bố từ hãng xe Honda, mức tiêu hao nhiên liệu của CRV theo điều kiện vận hành tổng hợp/ đô thị/ ngoài đô thị lần lượt là 6.9/ 8.9/ 5.7 (L/100km).

Nên mua Honda CRV bản nào?
Cả 4 phiên bản Honda CRV năm nay có thông số kỹ thuật, động cơ và khả năng vận hành khá tương đồng nhau. Chúng chỉ khác nhau về không gian nội thất, tính năng an toàn và trang bị ngoại thất.
Cụ thể, ngoại thất của Honda CRV phiên bản 1.5E chỉ được trang bị đèn pha Halogen và toàn bộ các bản còn lại là đèn LED. Đồng thời, táp lô chỉ ốp nhựa, màn hình giải trí nhỏ, chỉ có 8 loa âm thanh, 2 cổng sạc pin và điều hòa chỉ tự động 1 vùng.
Trong khi đó, những phiên bản Honda CRV còn lại sẽ có nhiều trang bị cao cấp hơn như: táp lô ốp vân gỗ, màn hình cảm ứng 7 inch, 8 loa âm thanh, 5 cổng sạc hay điều hòa tự động 2 vùng. Đồng thời, các phiên bản này còn có cửa sổ trời giúp bạn có những trải nghiệm tiện ích và tuyệt vời hơn.
Như vậy, có thể thấy, chênh lệch giá của cả 4 phiên bản không quá nhiều, sự khác biệt cũng không quá lớn. Bởi thế, tùy vào tài chính và nhu cầu sử dụng cá nhân mà người dùng có thể đánh giá và lựa chọn được phiên bản phù hợp.
Xe Honda CR-V có bền không?
Nhiều người mua xe với các mục đích quan trọng và sử dụng lâu dài, bởi vậy, độ bền là thứ họ cực kỳ quan tâm. Honda được đánh giá là thương hiệu uy tín đem tới những dòng xe có độ bền cao. Trong đó, Honda CR-V 2022 là một trong những mẫu xe điển hình nhất. Không chỉ thế, để đảm bảo an tâm cho khách hàng, Honda còn áp dụng chính sách bảo hành trong vòng 3 năm cho dòng xe này.

Nên mua xe Honda CRV 2022 hay các phiên bản cũ hơn?
Là mẫu xe hấp dẫn, Honda CRV được rất nhiều người tiêu dùng săn đón. Thế nhưng, không phải ai cũng có đủ điều kiện tài chính để mua xe mới. Trong trường hợp này, mua xe cũ hay mua trả góp là phương án được nhiều người lựa chọn.
Vậy nhưng, những người đã có kinh nghiệm cho rằng, chúng ta không nên mua những dòng xe Honda CRV quá cũ. Theo đó, những xe từ khoảng 3 – 5 năm trở lại đây sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất.
Có thể nói, mua xe cũ hay mới còn tùy thuộc vào nhu cầu và mức tài chính của người mua. Nếu có điều kiện, hãy cân nhắc mua xe mới hoàn toàn để có thể có trải nghiệm tốt nhất cũng như được hưởng chính sách bảo hành. Tuy nhiên, nếu muốn mua xe cũ, hãy lựa chọn những địa chỉ uy tín để tránh những hỏng hóc không đáng có.
Thông tin cơ bản về Honda CR-V 2022
Honda CRV 2022 được công bố ra mắt tại thị trường Việt Nam vào thời điểm cuối quý I năm nay. Đây là dòng xe 7 chỗ dành cho gia đình được các chuyên gia và người tiêu dùng đánh giá rất cao.
Honda CRV 2022 có tổng cộng 4 phiên bản là: 1.5 E, 1.5 G, 1.5 L và LSE. So với năm 2021, những phiên bản này được nâng cấp một số chi tiết ngoại thất. Xe được thiết kế với những đường gân dập nổi mạnh mẽ, thể hiện được tính năng động và thực dụng của một chiếc xe SUV 7 chỗ thực thụ.
Hiện tại, Honda CR-V 2022 có 6 màu cho khách hàng lựa chọn là trắng, bạc, titan, đỏ, xanh đậm và đen ánh. Đặc biệt, phiên bản LSE có màu đen ánh độc quyền với những chi tiết chrome màu đen đầy nổi bật.

Honda CR-V năm nay được trang bị thêm nhiều công nghệ vô cùng hiện đại như:
- Cruise Control
- Lẫy chuyển số
- Đàm thoại rảnh tay
- Quay số nhanh bằng giọng nói
- Chìa khóa thông minh
- Khởi động bằng nút bấm
- Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu
- Kết nối Apple CarPlay và Android Auto
- Dàn âm thanh 8 loa sống động
- Gương chiếu hậu chống chói
- Sạc không dây
- Cốp xe chỉnh điện
Với động cơ mạnh mẽ, nội thất hiện đại, màu sắc đa dạng cùng tiện nghi đầy đủ, Honda CRV xứng đáng là cái tên chiếm lĩnh thị trường SUV hạng C tại thị trường Việt Nam.
Lời kết
Với những thông tin mà bếp trưởng review đã cung cấp cho các bạn về giá xe Honda CR-V 2022 và ưu nhược điểm, chương trình khuyến mãi được tổng hợp trên đây, chắc hẳn bạn đã có cái nhìn toàn cảnh về chiếc xe này. Honda CR-V 2022 thật sự là một siêu phẩm với nhiều ưu điểm vượt trội. Nếu đang có đầy đủ tài chính và nhu cầu, hãy tham khảo thử dòng Honda CRV 2022 này nhé!
Bài viết liên quan: